Vì sao cần phải xét nghiệm nước uống?
Nước uống có thể hiểu đơn giản là nguồn nước sạch dùng để uống trực tiếp, sử dụng trong chế biến thực phẩm. Vì nước uống được sử dụng trực tiếp, nên các cơ sở sản xuất nước phải tiến hành khử trùng cho nước để loại bỏ vi khuẩn, vi trùng gây hại cho sức khỏe. Nước sạch có thể uống được là nước đã được thông qua các biện pháp xử lý và khử trùng ở mức độ cao.
Để biết được nước đã đủ độ sạch hay chưa thì cần phải tiến hành kiểm nghiệm nước, những chỉ tiêu xét nghiệm nước uống lúc này rất quan trọng. Nguồn nước phải được xét nghiệm và đáp ứng tốt các tiêu chí của Bộ Y Tế thì mới là nguồn nước sạch có thể sử dụng cho việc ăn uống, sinh hoạt

Xét nghiệm nước uống để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ người dùngCác chỉ tiêu xét nghiệm nước uống cũng là điều kiện để các doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu muốn hoạt động trong những lĩnh vực liên quan đến nước uống như nước uống đóng chai, máy lọc nước,…
Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống
Dựa theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT, chỉ tiêu xét nghiệm nước uống bao gồm chỉ tiêu cảm quan và các chỉ tiêu khác. Cụ thể như sau:
Chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống cảm quan là những chỉ tiêu về màu sắc, hương vị, mùi vị, độ trong của nước,… có thể quan sát, cảm nhận bằng các giác quan như thị giác, vị giác, xúc giác, thính giác,…
Chỉ tiêu này được kiểm tra, giám sát, thực hiện 06 tháng / 1 lần bởi phòng thí nghiệm được công nhận bởi Bộ Y Tế.
TT | Tên chi tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
I | II |
1 | Màu sắc (*) | TCU | 15 | 15 | TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 | A |
2 | Mùi vị (*) | – | Không có mùi vị lạ | Không có mùi vị lạ | Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
3 | Độ đục (*) | NTU | 5 | 5 | fTCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
Bảng Tiêu Chí Đánh Giá Nước Uống 1 – Geyser Việt Nam
Các chỉ tiêu khác
Các chỉ tiêu xét nghiệm nước uống khác được đề cập đến như hàm lượng vi sinh, kim loại nặng, độ cứng của nước,… Những yếu tố này góp phần đánh giá mức độ an toàn của nguồn nước.
TT | Tên chi tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
I | II |
4 | Clo dư | mg/l | Trong khoảng 0,3 – 0,5 | – | SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
5 | pH (*) | | Trong khoảng 6,0 – 8,5 | Trong khoảng 6,0 – 8,5 | TCVN 6492:1999hoặc SMEWW 4500 -H+ | A |
6 | Hàm lượng Amoni (*) | mg/l | 3 | 3 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D | A |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2++ Fe3+) (*) | mg/l | 0,5 | 0,5 | TCVN 6177 – 1996(ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | B |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 | 4 | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3(*) | mg/l | 350 | – | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | B |
10 | Hàm lượng Clorua(*) | mg/l | 300 | – | TCVN 6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – CL – D | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1,5 | – | TCVN 6195 – 1996 (ISO 10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F- | B |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | 0,05 | TCVN 6626 – 2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
13 | Coliform tổng số | Vi khuẩn 100ml | 50 | 150 | TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
14 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn 100ml | 0 | 20 | TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
Bảng Tiêu Chí Đánh Giá Nước Uống 2 – Geyser Việt Nam
Theo đó, những chỉ tiêu thuộc mức độ giám sát A sẽ tiến hành giám sát, kiểm tra, xét nghiệm 06 tháng / 1 lần; đối với những chỉ tiêu thuộc mức độ giám sát B, sẽ được tiến hành giám sát, kiểm tra, xét nghiệm ít nhất 01 năm / 1 lần.
Những chỉ tiêu xét nghiệm nước nêu trên cần phải được kiểm tra hết hoặc loại bỏ một số chỉ tiêu tùy thuộc vào nguồn nước đầu vào, phù hợp với yêu cầu của gia đình, doanh nghiệp,… cũng như giúp tiết kiệm chi phí kiểm nghiệm.
4 Quy chuẩn để đánh giá chỉ tiêu xét nghiệm
Hiện nay, các chỉ tiêu xét nghiệm nước uống dựa vào 4 tiêu chuẩn để đánh giá:
QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống
Được ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT – BYT ngày 17/06/2009.
Mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cá nhân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt (có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên)
QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
Được ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT – BYT ngày 17/06/2009.
Mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
- Cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
QCVN 6-1:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai
Được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 01/06/2010.
Các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát.
Quy chuẩn này không áp dụng điều chỉnh đối với thực phẩm chức năng.
Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam;
Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
QCVN 6-2:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn
Được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02/06/2010.
Các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với đồ uống không cồn, bao gồm nước rau quả, nectar rau quả và đồ uống pha chế sẵn không cồn.
Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh đồ uống không cồn tại Việt Nam;
Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Các quy chuẩn trên đây đều được ban hành dựa theo Thông tư của Bộ Y tế. Ngoài ra, tùy vào những mong muốn, mục đích riêng mà có thể kiểm nghiệm nguồn nước theo những thông số chi tiết khác dựa theo 109 chỉ tiêu chuẩn về nước ăn uống.
Nguồn nước uống sạch là điều rất quan trọng, vì thế để đảm bảo sức khỏe cho gia đình, cần phải sử dụng nguồn nước an toàn. Nguồn nước sạch phải được lọc kỹ bởi những thiết bị lọc nước cao cấp như máy lọc nước Korihome.
Máy lọc nước Korihome là thiết bị lọc nước có nguồn nước đầu ra được loại bỏ sạch những vi khuẩn, bụi bẩn, vi sinh vật,..có hại cho sức khỏe. Nguồn nước được lọc bởi korihome đạt tiêu chuẩn nước uống sạch theo Quy chuẩn của Bộ Y Tế, có thể dùng trực tiếp.
Bài viết đã chia sẻ về những chỉ tiêu xét nghiệm nước uống và tiêu chuẩn để đánh giá các chỉ tiêu này. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn.
LIÊN HỆ MUA LÕI KORIHOME CHÍNH HÃNG
